Motherboard Maximus IV Extreme "Khi tình yêu đến..."

Thứ bảy - 30/04/2011 10:00
I. PHẦN I: “SỜ MÓ”. Có quá nhiều công nghệ đi kèm theo con này nên mình cũng không biết bắt đầu từ đâu cả, và đôi khi cũng không xài tới hay không biết xài thế nào luôn. Ở đây đứng dưới góc độ người sử dụng mà chẳng rành mấy về kĩ thuật chỉ biết mua về, tháo ra, gắn vào chạy nên mình bắt đầu vào vấn đề chính luôn, à mà chắc phải ngắm sơ qua dung nhan em nó trước đã.

* Liếc sơ sơ bên ngoài, nói chung cũng khá bắt mắt với tông màu đỏ là chủ yếu.
Ảnh đã được thu nhỏ. Vui lòng nhấn vào đây để xem kích thước thật 1023x663 với dung lượng 150KB.

Ảnh đã được thu nhỏ. Vui lòng nhấn vào đây để xem kích thước thật 1024x868 với dung lượng 232KB.

Và khi em nó đứng cạnh người anh em cùng cha khác mẹ Rampage III Extreme, cũng khá xứng đôi.
Ảnh đã được thu nhỏ. Vui lòng nhấn vào đây để xem kích thước thật 1024x802 với dung lượng 191KB.


* Nhìn tới nhìn lui, cầm lòng không đậu, mình bắt đầu lột đồ em nó, đây là hình ảnh em nó còn nắm e ấp trong hôp:
Ảnh đã được thu nhỏ. Vui lòng nhấn vào đây để xem kích thước thật 1023x965 với dung lượng 269KB.

Và đây là hình ảnh mình sau khi mình lột đồ em nó:
Ảnh đã được thu nhỏ. Vui lòng nhấn vào đây để xem kích thước thật 1023x791 với dung lượng 310KB.

Ảnh đã được thu nhỏ. Vui lòng nhấn vào đây để xem kích thước thật 1024x889 với dung lượng 315KB.


Còn đây là một mớ “của hồi môn” kèm theo, nhìn chung cũng khá nhiều.
Ảnh đã được thu nhỏ. Vui lòng nhấn vào đây để xem kích thước thật 1023x926 với dung lượng 246KB.


Lôi ra ngoài sắp xếp lại thì thấy có: 04 cáp Sata 2 và 04 cáp Sata 3, 01 cầu Crossfire, 01 cầu SLI, và nhiều thứ khác mình không biết gọi là gì... Và 01 tấm decal gì đó thấy bắt mắt mà mình cũng chưa biết dán vào đâu.
Ảnh đã được thu nhỏ. Vui lòng nhấn vào đây để xem kích thước thật 1024x953 với dung lượng 158KB.


* Soi mói một tí về em nó:
Đập vào mắt mình là mấy công tắt “Start”, “Reset” được thiết kế khá bắt mắt, mấy cái chân gì đó và cả một mớ công tắt “ON/OFF” mà mình cũng chẳng biết sử dụng nó như thế nào nữa??? Và xung quanh những công tắt này cũng có cẩu chuyện cười ra nước mắt, híc… Và nếu nhìn kĩ kế bên trái là những đèn báo lỗi CPU, DRAM, VGA rất chi là hữu ích.
Ảnh đã được thu nhỏ. Vui lòng nhấn vào đây để xem kích thước thật 1023x619 với dung lượng 264KB.


Liếc sơ qua đế cắm CPU, ấn tượng đầu tiên là hơi thất vọng chút, vì nhìn có vẻ không ấn tượng như con P8P67 Deluxe, thôi để hạ hồi phân giải…
Ảnh đã được thu nhỏ. Vui lòng nhấn vào đây để xem kích thước thật 1024x757 với dung lượng 258KB.

Và đây là của con P8P67 Deluxe
Ảnh đã được thu nhỏ. Vui lòng nhấn vào đây để xem kích thước thật 1024x768 với dung lượng 148KB.


Nhìn sang mấy khe ram, cũng khá...
Ảnh đã được thu nhỏ. Vui lòng nhấn vào đây để xem kích thước thật 1023x947 với dung lượng 318KB.


Dạo một vòng xuống phía dưới thử xem có gì đặt biệt không thì thấy vẫn có 04 cổng Sata 2 và 04 cổng Sata 3, thì ra phụ kiện đi kèm nó đã tính trước.
Ảnh đã được thu nhỏ. Vui lòng nhấn vào đây để xem kích thước thật 1024x667 với dung lượng 225KB.


Và một mớ chip gì đó mà mình cũng không biết + 02 bios với chế độ "Bios Flashback" mà mình chỉ thấy trên một số dòng Extreme.
Ảnh đã được thu nhỏ. Vui lòng nhấn vào đây để xem kích thước thật 1024x770 với dung lượng 326KB.


Liếc ngang sang trái thì thấy main có 04 khe PCI-EX 16X, 01 khe PCI-EX 01X, 01 khe PIC-EX 04X, nhưng thế kế theo mình hơi bị “ngu” chút vì khe 1X nắm kế bên khe 16X, nên nếu gắn VGA ở khe PCC-EX đầu tiên thì khả năng là VGA che luôn khe 1X rất lớn. Chính vì đều này mà nếu mình có 01 card nào xài qua cổng PCI-EX (như card TV, Sound….) mà mình gắn vào mấy khe PCI-EX 16X phía dưới, lúc này vô tình VGA chải còn chạy 8X.
Ảnh đã được thu nhỏ. Vui lòng nhấn vào đây để xem kích thước thật 1023x882 với dung lượng 331KB.

Dạo một vòng phía sau, chắc cũng đủ cho nhu cầu hằng ngày.
Ảnh đã được thu nhỏ. Vui lòng nhấn vào đây để xem kích thước thật 1023x763 với dung lượng 215KB.


Tò mò một chút mình vạch áo xem lưng em nó thử xem, mình cũng hơi bất ngờ là thấy chữ “FOXCONN” chứ không phải chữ “LOTES” như con P8P67 Deluxe trước của mình, thôi hên xui vậy…
Ảnh đã được thu nhỏ. Vui lòng nhấn vào đây để xem kích thước thật 1024x922 với dung lượng 362KB.

Các chi tiết về kĩ thuật khác anh em có thể xem thêm ở đây: http://vn.asus.com/product.aspx?P_ID...m0n&templete=2

__________________
 
II. PHẦN II: “LÊN GIƯỜNG”

Sau khi đã sờ mó chán chê mình bắt đầu đưa em nó lên giường, sau chuẩn bị mọi thứ xong xuôi, ấn vào cái “nút” to nhất… “buýp”… cảm nhận đầu tiên là từ màu sắt tời giao diện khá đẹp.

* Và đây là phần quan trọng nhất:
Ảnh đã được thu nhỏ. Vui lòng nhấn vào đây để xem kích thước thật 1024x768 với dung lượng 131KB.

Ảnh đã được thu nhỏ. Vui lòng nhấn vào đây để xem kích thước thật 1024x768 với dung lượng 139KB.

Ảnh đã được thu nhỏ. Vui lòng nhấn vào đây để xem kích thước thật 1024x768 với dung lượng 129KB.


* Thử đi sâu vào một chút:
Nếu bạn nào không rành về oc thì có thể thử phần này, tất nhiên là điện áp main nó chích tự động nên sẽ không bằng mình tinh chỉnh. Có 2 mức để mình lựa chọn 4.2GHz và 4.6Ghz
Ảnh đã được thu nhỏ. Vui lòng nhấn vào đây để xem kích thước thật 1024x768 với dung lượng 133KB.


Và nếu bạn thích tự khám phá thì mình qua phần dưới: "Ai Overclock Tuner"
Ảnh đã được thu nhỏ. Vui lòng nhấn vào đây để xem kích thước thật 1024x768 với dung lượng 140KB.


Nếu đã chọn oc bằng cách này thì chúng ta không thể bỏ qua mục này
Ảnh đã được thu nhỏ. Vui lòng nhấn vào đây để xem kích thước thật 1024x768 với dung lượng 148KB.

Với mức vcore max 2.155V, vdim max 2.2V, mình nghĩ chắc đã đủ sức tiễn CPU hay Ram của mình về "Viện dưỡng lão"

Và muốn oc ram thì mình cũng không thể bỏ một số tinh chỉnh qua mục này:
Ảnh đã được thu nhỏ. Vui lòng nhấn vào đây để xem kích thước thật 1024x768 với dung lượng 146KB.

Ảnh đã được thu nhỏ. Vui lòng nhấn vào đây để xem kích thước thật 1024x768 với dung lượng 140KB.


* Một số mục khác:
Ảnh đã được thu nhỏ. Vui lòng nhấn vào đây để xem kích thước thật 1024x768 với dung lượng 113KB.

Ảnh đã được thu nhỏ. Vui lòng nhấn vào đây để xem kích thước thật 1024x768 với dung lượng 112KB.

Ảnh đã được thu nhỏ. Vui lòng nhấn vào đây để xem kích thước thật 1024x768 với dung lượng 107KB.

Ảnh đã được thu nhỏ. Vui lòng nhấn vào đây để xem kích thước thật 1024x768 với dung lượng 131KB.

Ảnh đã được thu nhỏ. Vui lòng nhấn vào đây để xem kích thước thật 1024x768 với dung lượng 104KB.
__________________

 

III. PHẦN III: “ LÀM THỊT”
Nhân vật chính:
Main: ASUS Maximus IV Extreme/ ASUS P8P67 Deluxe
CPU: i7-2600K
Ram: Corsair Dominator 1600c7, G.Skill PI…
Và một số nhân vật phụ khác…
Tất cả phép test bios mình để default, chỉ chỉnh ram chạy bus 1600 cas 7-7-7-20, và test sơ sơ một vài chương trình benchmark đơn giản, theo thứ tự kết quả con P8P67 Deluxe mình sẽ để trước, Maximus IV Extreme mình sẽ để sau:

1. Cinebench
* Cinebench R.10
 

Ảnh đã được thu nhỏ. Vui lòng nhấn vào đây để xem kích thước thật 1024x693 với dung lượng 90KB.
Ảnh đã được thu nhỏ. Vui lòng nhấn vào đây để xem kích thước thật 1023x794 với dung lượng 145KB.


* Cinebench R.11
Ảnh đã được thu nhỏ. Vui lòng nhấn vào đây để xem kích thước thật 1024x737 với dung lượng 128KB.

Ảnh đã được thu nhỏ. Vui lòng nhấn vào đây để xem kích thước thật 1024x739 với dung lượng 201KB.


2. Futuremark
* 3DMark06
Ảnh đã được thu nhỏ. Vui lòng nhấn vào đây để xem kích thước thật 942x866 với dung lượng 193KB.

Ảnh đã được thu nhỏ. Vui lòng nhấn vào đây để xem kích thước thật 936x864 với dung lượng 291KB.


* 3DMark11
Ảnh đã được thu nhỏ. Vui lòng nhấn vào đây để xem kích thước thật 851x1024 với dung lượng 163KB.

Ảnh đã được thu nhỏ. Vui lòng nhấn vào đây để xem kích thước thật 849x1024 với dung lượng 216KB.


* 3DMark Vantage
Ảnh đã được thu nhỏ. Vui lòng nhấn vào đây để xem kích thước thật 950x1023 với dung lượng 182KB.

Ảnh đã được thu nhỏ. Vui lòng nhấn vào đây để xem kích thước thật 950x1023 với dung lượng 258KB.


3. PI 1M
Ảnh đã được thu nhỏ. Vui lòng nhấn vào đây để xem kích thước thật 806x803 với dung lượng 181KB.

Ảnh đã được thu nhỏ. Vui lòng nhấn vào đây để xem kích thước thật 826x697 với dung lượng 234KB.


4. Render File 03 trong Vol.16
Ảnh đã được thu nhỏ. Vui lòng nhấn vào đây để xem kích thước thật 1024x750 với dung lượng 129KB.

Ảnh đã được thu nhỏ. Vui lòng nhấn vào đây để xem kích thước thật 1023x749 với dung lượng 187KB.


5. Game
Với thiết lập mức cao nhất.

* Far Cry 2
Ảnh đã được thu nhỏ. Vui lòng nhấn vào đây để xem kích thước thật 1023x774 với dung lượng 92KB.

Ảnh đã được thu nhỏ. Vui lòng nhấn vào đây để xem kích thước thật 1023x816 với dung lượng 96KB.


* Dirt 2
Ảnh đã được thu nhỏ. Vui lòng nhấn vào đây để xem kích thước thật 1023x584 với dung lượng 51KB.

Ảnh đã được thu nhỏ. Vui lòng nhấn vào đây để xem kích thước thật 1024x640 với dung lượng 126KB.


Cuối cùng mình có thể tóm tắt kết quả lại như sau (xét trên điểm tổng thể):

Có thể thấy Maximus IV Extreme tỏ ra khá mạnh so với P8P67 Deluxe ở một số chương trình bench benchmark cơ bản và cả công việc render với khoảng cách có lúc lên đến gần 10%. Tuy nhiên có một đều bất ngờ ở đây là mặc dù mang tiếng là "Republic Of Gamers" nhưng trong 2 game mình thử thì lại thua con P8P67 Deluxe???

 

IV. PHẦN IV: “TRA TẤN”
1. CPU
Thường thì dòng Sandy Bridge khả năng oc phụ thuộc rất nhiều vào CPU, có con bị wall ở mức 4.7GHz, 4.8GHz hay 5.5GHz... mà không phụ thuộc nhiều vào main nên dù có main ngon mấy thì cũng chịu. Ở đây mình thử một vài mức cơ bản và dùng Cinebench R11 để test thử. Và nhìn chung với cùng mức xung thì khi so sánh với con P8P67 Deluxe mình thấy khá hơn chút đỉnh.

* 4.5GHz
Ảnh đã được thu nhỏ. Vui lòng nhấn vào đây để xem kích thước thật 1023x737 với dung lượng 202KB.


* 5.0GHz
Ảnh đã được thu nhỏ. Vui lòng nhấn vào đây để xem kích thước thật 1023x737 với dung lượng 203KB.


* 5.2GHz
Ảnh đã được thu nhỏ. Vui lòng nhấn vào đây để xem kích thước thật 1023x736 với dung lượng 203KB.


* 5.4GHz
Ở mức này thì cần tới vcore + nhiệt độ khá cao nên mình không thể test bằng Cinebench R11 được, nên mình tạm dùng AIDA64 Extreme Edition để test sơ vậy
Ảnh đã được thu nhỏ. Vui lòng nhấn vào đây để xem kích thước thật 994x1023 với dung lượng 327KB.


2. Ram
Sẵn có kit G.SKill PI trong tay, mình thử luôn.
* Bus 1866MHz cas 6 khá nhẹ nhàng.
Ảnh đã được thu nhỏ. Vui lòng nhấn vào đây để xem kích thước thật 937x885 với dung lượng 205KB.


* Lên mức 2100MHz cas 6 vẫn nhẹ nhàng
Ảnh đã được thu nhỏ. Vui lòng nhấn vào đây để xem kích thước thật 1023x1007 với dung lượng 197KB.


* Và max của cas6 mình nghĩ nằm trong khoảng 2110-2120MHz gì đó.
Ảnh đã được thu nhỏ. Vui lòng nhấn vào đây để xem kích thước thật 1007x1024 với dung lượng 200KB.


* Tiếp tục với cas 7 với mức khởi động bus 2200MHz


* Tiếp tục nâng bus ram lên 2250MHz:
Ảnh đã được thu nhỏ. Vui lòng nhấn vào đây để xem kích thước thật 1024x1015 với dung lượng 272KB.


Và cuối cùng do hạn chế của mấy con sb này không thể kéo BCLK lên cao nên mình chỉ có thể kéo ram lên mức tối đa bus 2260c7.

__________________
 
V. PHẦN V: “ HẬU QUẢ”
Sau 3 ngày chung sống, mình tạm rút ra những nhận xét sau:
_ Về hiệu năng thì phần lớn mình thấy com Maximus IV Extreme nó hơn con P8P67 Deluxe kha khá, chỉ riêng mảng game thua, còn những thứ khác mình test thì thấy luôn hơn.
_ Về thiết kế thì mình đánh giá là khá, chỉ trừ có một điều mình nói ở trên là thiết kế khe PCI-EX 1X quá gần PCI-EX 16X thứ nhất.
_ Về khả năng OC, mình chỉ nói nói một điều theo cảm nhận của mình là lúc cầm main mình thích thú bao nhiêu thì khi đi vào oc thì lại mất hết bấy nhiêu. Không thể nói là nó oc không bằng con P8P67 Deluxe nhưng nhìn chung là không đúng như mình kì vọng.
_ Và còn một lỗi vớ vẫn nữa là nếu các bạn nhìn kỹ vcore mức chạy default ở trên sẽ thấy....
...........
=> Mình tự cho điểm vậy 6/10.

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Thống kê
  • Đang truy cập1
  • Hôm nay5,891
  • Tháng hiện tại122,387
  • Tổng lượt truy cập30,371,473
DỊCH VỤ SỬA CHỮA
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây